Xét tuyển đại học là gì?
Cách xét tuyển đại học | Đăng ký xét tuyển đại học chi tiết
Điều kiện xét tuyển đại học
- Người đã học hết chương trình THPT hoặc chương trình Giáo dục thường xuyên trong năm tổ chức kỳ thi
- Người đã học hết chương trình THPT nhưng chưa thi tốt nghiệp THPT
- Người đã thi tốt nghiệp THPT ở những năm trước nhưng chưa đậu
- Người đã tốt nghiệp THPT, trung cấp, cao đẳng, đại học nhưng muốn thi lại được BỘ GD&ĐT cho phép dự thi.
- Đối tượng dự thi phải đăng ký, cũng như nộp các giấy tờ, hoàn thành thủ tục đăng ký đúng thời hạn
- Đối tượng đã học hết chương trình THPT, GDTX cấp trong năm thi cần đảm bảo các điều kiện là: Được đánh giá, xếp loại ở lớp 12, hạnh kiểm xếp loại trung bình trở lên, học lớp không bị xếp loại kém.
- Riêng đối với người học thuộc diện không phải xếp loại hạnh kiểm và người học theo hình thức tự học có hướng dẫn ở GDTX thì không yêu cầu xếp loại hạnh kiểm.
- Thí sinh tự do chưa tốt nghiệp THPT ngoài quy định phải đăng ký dự thi và nộp đầy đủ các giấy tờ, đúng thủ tục, đúng thời hạn còn phải đảm bảo các điều kiện:
- Đã tốt nghiệp trung học cơ sở (THCS);
- Trường hợp không đủ điều kiện dự thi trong các năm trước do bị xếp loại kém về học lực ở lớp 12. Phải đăng ký và dự kỳ kiểm tra cuối năm học tại trường phổ thông nơi học lớp 12. Hoặc nơi đăng ký dự thi một số môn học có điểm trung bình dưới 5,0. Đảm bảo khi lấy điểm bài kiểm tra thay cho điểm trung bình môn học để tính lại điểm trung bình cả năm đủ điều kiện về học lực theo quy định.
Tổ hợp xét tuyển Đại học | Cách tính điểm xét tuyển tổ hợp
Khối xét tuyển đại học chính quy
Khối xét tuyển đại học dựa theo vào tổ hợp các môn học mà sinh viên lựa chọn để dùng xét tuyển nguyện vọng vào các trường. Một trong những khối xét tuyển đại học phổ biến từ trước đến nay mà sinh viên nộp nguyện vọng đó là khối A, A1, B, D, C,… là các khối chuyên ngành khoa học tự nhiên và khoa học xã hội. Ngoài ra còn một số ngành xét tuyển theo năng khiếu.
Các tổ hợp môn xét tuyển đại học trong năm 2020
Các tổ hợp môn xét tuyển đại học là việc lựa chọn môn học nào để tích hợp lại thành một khối với nhau. Khối tích hợp các môn này phải có trong quy chế quy định xét tuyển của Bộ giáo dục và đào tạo. Vì vậy, bạn nên lựa chọn các môn học mình cảm thấy là có thế lợi lớn nhất. Tập trung học và ôn thi các môn đó dùng để xét tuyển đại học chính quy.
Các tổ hợp môn xét tuyển đại học khối A
- Khối A00: Toán, Lý, Hóa
- Khối A01: Toán, Vật lý, Tiếng Anh
- Khối A02: Toán, Vật lý, Sinh học
- Khối A03: Toán, Vật lý, Lịch sử
- Khối A04: Toán, Vật lý, Địa lý
- Khối A05: Toán, Hóa học, Lịch sử
- Khối A06: Toán, Hóa học, Địa lý
- Khối A07: Toán, Lịch sử, Địa lý
- Khối A08: Toán, Lịch sử, Giáo dục công dân
- Khối A09: Toán, Địa lý, Giáo dục công dân
- Khối A10: Toán, Lý, Giáo dục công dân
- Khối A11: Toán, Hóa, Giáo dục công dân
- Khối A12: Toán, Khoa học tự nhiên, KH xã hội
- Khối A14: Toán, Khoa học tự nhiên, Địa lí
- Khối A15: Toán, KH tự nhiên, Giáo dục công dân
- Khối A16: Toán, Khoa học tự nhiên, Ngữ văn
- Khối A17: Toán, Vật lý, Khoa học xã hội
- Khối A18: Toán, Hoá học, Khoa học xã hội
Các tổ hợp môn xét tuyển đại học khối B
- Khối B00: Toán, Hóa, Sinh
- Khối B01: Toán, Sinh học, Lịch sử
- Khối B02: Toán, Sinh học, Địa lý
- Khối B03: Toán, Sinh học, Ngữ văn
- Khối B04: Toán, Sinh học, Giáo dục công dân
- Khối B05: Toán, Sinh học, Khoa học xã hội
- Khối B08: Toán, Sinh học, Tiếng Anh
Các tổ hợp môn xét tuyển đại học khối C
- Khối C00: Văn, Sử, Địa
- Khối C01: Ngữ văn, Toán, Vật lý
- Khối C02: Ngữ văn, Toán, Hóa học
- Khối C03: Ngữ văn, Toán, Lịch sử
- Khối C04: Ngữ văn, Toán, Địa lí
- Khối C05: Ngữ văn, Vật lý, Hóa học
- Khối C06: Ngữ văn, Vật lý, Sinh học
- Khối C07: Ngữ văn, Vật lý, Lịch sử
- Khối C08: Ngữ văn, Hóa học, Sinh
- Khối C09: Ngữ văn, Vật lý, Địa lý
- Khối C10: Ngữ văn, Hóa học, Lịch sử
- Khối C12: Ngữ văn, Sinh học, Lịch sử
- Khối C13: Ngữ văn, Sinh học, Địa Lý
- Khối C14: Ngữ văn, Toán, Giáo dục công dân
- Khối C15: Ngữ văn, Toán, Khoa học xã hội
- Khối C16: Ngữ văn, Vật lý, Giáo dục công dân
- Khối C17: Ngữ văn, Hóa học, Giáo dục công dân
- Khối C19 Ngữ văn, Lịch sử, Giáo dục công dân
- Khối C20: Ngữ văn, Địa lý, Giáo dục công dân
Các tổ hợp môn xét tuyển đại học khối D
- Khối D01: Ngữ văn, Toán, Tiếng Anh
- Khối D02: Ngữ văn, Toán, Tiếng Nga
- Khối D03: Ngữ văn, Toán, Tiếng Pháp
- Khối D04: Ngữ văn, Toán, Tiếng Trung
- Khối D05: Ngữ văn, Toán, Tiếng Đức
- Khối D06: Ngữ văn, Toán, Tiếng Nhật
- Khối D07: Toán, Hóa học, Tiếng Anh
- Khối D08: Toán, Sinh học, Tiếng Anh
- Khối D09: Toán, Lịch sử, Tiếng Anh
- Khối D10: Toán, Địa Lý, Tiếng Anh
- Khối D11: Ngữ văn, Vật Lý, Tiếng Anh
- Khối D12: Ngữ văn, Hóa học, Tiếng Anh
- Khối D13: Ngữ văn, Sinh học, Tiếng Anh
- Khối D14: Ngữ văn, Lịch sử, Tiếng Anh
- Khối D15: Ngữ văn, Địa Lý, Tiếng Anh
- Khối D16: Toán, Địa Lý, Tiếng Đức
- Khối D17: Toán, Địa Lý, Tiếng Nga
- Khối D18: Toán, Địa Lý, Tiếng Nhật
- Khối D19: Toán, Địa Lý, Tiếng Pháp
- Khối D20: Toán, Địa Lý, Tiếng Trung
- Khối D21: Toán, Hóa học, Tiếng Đức
- Khối D22: Toán, Hóa học, Tiếng Nga
- Khối D23: Toán, Hóa học, Tiếng Nhật
- Khối D24: Toán, Hóa học, Tiếng Pháp
- Khối D25: Toán, Hóa học, Tiếng Trung
- Khối D26: Toán, Vật Lý, Tiếng Đức
- Khối D27: Toán, Vật Lý, Tiếng Nga
- Khối D28: Toán, Vật Lý, Tiếng Nhật
- Khối D29: Toán, Vật Lý, Tiếng Pháp
- Khối D30: Toán, Vật Lý, Tiếng Trung
- Khối D31: Toán, Sinh học, Tiếng Đức
- Khối D32: Toán, Sinh học, Tiếng Nga
- Khối D33: Toán, Sinh học, Tiếng Nhật
- Khối D34: Toán, Sinh học, Tiếng Pháp
- Khối D35: Toán, Sinh học, Tiếng Trung
- Khối D41: Ngữ văn, Địa Lý, Tiếng Đức
- Khối D42: Ngữ văn, Địa Lý, Tiếng Nga
- Khối D43: Ngữ văn, Địa Lý, Tiếng Nhật
- Khối D44: Ngữ văn, Địa Lý, Tiếng Pháp
- Khối D45: Ngữ văn, Địa Lý, Tiếng Trung
- Khối D52: Ngữ văn, Vật Lý, Tiếng Nga
- Khối D54: Ngữ văn, Vật Lý, Tiếng Pháp
- Khối D55: Ngữ văn, Vật Lý, Tiếng Trung
- Khối D61: Ngữ văn, Lịch sử, Tiếng Đức
- Khối D62: Ngữ văn, Lịch sử, Tiếng Nga
- Khối D63: Ngữ văn, Lịch sử, Tiếng Nhật
- Khối D64: Ngữ văn, Lịch sử, Tiếng Pháp
- Khối D65: Ngữ văn, Lịch sử, Tiếng Trung
- Khối D66: Ngữ văn, Giáo dục công dân, Tiếng Anh
- Khối D68: Ngữ văn, Giáo dục công dân, Tiếng Nga
- Khối D69: Ngữ Văn, Giáo dục công dân, Tiếng Nhật
- Khối D70: Ngữ Văn, Giáo dục công dân, Tiếng Pháp
- Khối D72: Ngữ văn, Khoa học tự nhiên, Tiếng Anh
- Khối D73: Ngữ văn, Khoa học tự nhiên, Tiếng Đức
- Khối D74: Ngữ văn, Khoa học tự nhiên, Tiếng Nga
- Khối D75: Ngữ văn, Khoa học tự nhiên, Tiếng Nhật
- Khối D76: Ngữ văn, Khoa học tự nhiên, Tiếng Pháp
- Khối D77: Ngữ văn, Khoa học tự nhiên, Tiếng Trung
- Khối D78: Ngữ văn, Khoa học xã hội, Tiếng Anh
- Khối D79: Ngữ văn, Khoa học xã hội, Tiếng Đức
- Khối D80: Ngữ văn, Khoa học xã hội, Tiếng Nga
- Khối D81: Ngữ văn, Khoa học xã hội, Tiếng Nhật
- Khối D82: Ngữ văn, Khoa học xã hội, Tiếng Pháp
- Khối D83: Ngữ văn, Khoa học xã hội, Tiếng Trung
- Khối D84: Toán, Giáo dục công dân, Tiếng Anh
- Khối D85: Toán, Giáo dục công dân, Tiếng Đức
- Khối D86: Toán, Giáo dục công dân, Tiếng Nga
- Khối D87: Toán, Giáo dục công dân, Tiếng Pháp
- Khối D88: Toán, Giáo dục công dân, Tiếng Nhật
- Khối D90: Toán, Khoa học tự nhiên, Tiếng Anh
- Khối D91: Toán, Khoa học tự nhiên, Tiếng Pháp
- Khối D92: Toán, Khoa học tự nhiên, Tiếng Đức
- Khối D93: Toán, Khoa học tự nhiên, Tiếng Nga
- Khối D94: Toán, Khoa học tự nhiên, Tiếng Nhật
- Khối D95: Toán, Khoa học tự nhiên, Tiếng Trung
- Khối D96: Toán, Khoa học xã hội, Anh
- Khối D97: Toán, Khoa học xã hội, Tiếng Pháp
- Khối D98: Toán, Khoa học xã hội, Tiếng Đức
- Khối D99: Toán, Khoa học xã hội, Tiếng Nga
Các tổ hợp môn xét tuyển đại học khối H
- Khối H00: Ngữ văn, Năng khiếu vẽ Nghệ thuật 1, Năng khiếu vẽ Nghệ thuật 2
- Khối H01: Toán, Ngữ văn, Vẽ
- Khối H02: Toán, Vẽ Hình họa mỹ thuật, Vẽ trang trí màu
- Khối H03: Toán, Khoa học tự nhiên, Vẽ Năng khiếu
- Khối H04: Toán, Tiếng Anh, Vẽ Năng khiếu
- Khối H05: Ngữ văn, Khoa học xã hội, Vẽ Năng khiếu
- Khối H06: Ngữ văn, Tiếng Anh,Vẽ mỹ thuật
- Khối H07: Toán, Hình họa, Trang trí
- Khối H08: Ngữ văn, Lịch sử, Vẽ mỹ thuật
Các tổ hợp môn xét tuyển đại học khối M
- Khối M00: Ngữ văn, Toán, Đọc diễn cảm, Hát
- Khối M01: Ngữ văn, Lịch sử, Năng khiếu
- Khối M02: Toán, Năng khiếu 1, Năng khiếu 2
- Khối M03: Văn, Năng khiếu 1, Năng khiếu 2
- Khối M04: Toán, Đọc kể diễn cảm, Hát Múa
- Khối M09: Toán, NK Mầm non 1( kể chuyện, đọc, diễn cảm), NK Mầm non 2 (Hát)
- Khối M10: Toán, Tiếng Anh, NK1
- Khối M11: Ngữ văn, Năng khiếu báo chí, Tiếng Anh
- Khối M13: Toán, Sinh học, Năng khiếu
- Khối M14: Ngữ văn, Năng khiếu báo chí, Toán
- Khối M15: Ngữ văn, Năng khiếu báo chí, Tiếng Anh
- Khối M16: Ngữ văn, Năng khiếu báo chí, Vật lý
- Khối M17: Ngữ văn, Năng khiếu báo chí, Lịch sử
- Khối M18: Ngữ văn, Năng khiếu Ảnh báo chí, Toán
- Khối M19: Ngữ văn, Năng khiếu Ảnh báo chí, Tiếng Anh
- Khối M20: Ngữ văn, Năng khiếu Ảnh báo chí, Vật lý
- Khối M21: Ngữ văn, Năng khiếu Ảnh báo chí, Lịch sử
- Khối M22: Ngữ văn, Năng khiếu quay phim truyền hình, Toán
- Khối M23: Ngữ văn, Năng khiếu quay phim truyền hình, Tiếng Anh
- Khối M24: Ngữ văn, Năng khiếu quay phim truyền hình, Vật lý
- Khối M25: Ngữ văn, Năng khiếu quay phim truyền hình, Lịch sử
Các tổ hợp môn xét tuyển đại học khối N
- Khối N00: Ngữ văn, Năng khiếu m nhạc 1, Năng khiếu m nhạc 2
- Khối N01: Ngữ văn, Xướng âm, biểu diễn nghệ thuật
- Khối N02: Ngữ văn, Ký xướng âm, Hát hoặc biểu diễn nhạc cụ
- Khối N03: Ngữ văn, Ghi âm- xướng âm, chuyên môn
- Khối N04: Ngữ Văn, Năng khiếu thuyết trình, Năng khiếu
- Khối N05: Ngữ Văn, Xây dựng kịch bản sự kiện, Năng khiếu
- Khối N06: Ngữ văn, Ghi âm- xướng âm, chuyên môn
- Khối N07: Ngữ văn, Ghi âm- xướng âm, chuyên môn
- Khối N08: Ngữ văn , Hòa thanh, Phát triển chủ đề và phổ thơ
- Khối N09: Ngữ văn, Hòa thanh, Bốc thăm đề- chỉ huy tại chỗ
Các tổ hợp môn xét tuyển đại học khối R và S
- Khối R00: Ngữ văn, Lịch sử, Năng khiếu báo chí
- Khối R01: Ngữ văn, Địa lý, Năng khiếu Biểu diễn nghệ thuật
- Khối R02: Ngữ văn, Toán, Năng khiếu Biểu diễn nghệ thuật
- Khối R03: Ngữ văn, tiếng Anh, Năng khiếu Biểu diễn nghệ thuật
- Khối R04: Ngữ văn, Năng khiếu Biểu diễn nghệ thuật, Năng khiếu Kiến thức văn hóa –xã hội – nghệ thuật
- Khối R05: Ngữ văn, tiếng Anh, Năng khiếu kiến thức truyền thông
Xét tuyển thẳng vào đại học là gì?
Xét tuyển thẳng vào đại học là cơ hội cho những học sinh cấp 3 có thành tích học tập xuất sắc. Đáp ứng đủ yêu cầu cần có của nhà trường trong việc xét tuyển đại học. Xét tuyển thẳng đại học được áp dụng cho những bạn có thành tích sau đây:
- Học sinh giỏi của các trường THPT chuyên, năng khiếu trên toàn quốc.
- Các trường THPT thuộc 100 trường có điểm trung bình ở kỳ thi THPT quốc gia trong 3 năm 2017,2018,2019. Và tốt nghiệp THPT năm 2020
- Đạt danh hiệu học sinh giỏi 3 năm lớp 10, 11, 12 hoặc là thành viên trong đội tuyển trường/tỉnh tham gia các cuộc thi học sinh giỏi quốc gia.
- Có hạnh kiểm tốt năm lớp 10, 11, 12
- Xét tuyển thẳng đúng một năm vào năm thí sinh thi tốt nghiệp THPT
Xét tuyển thẳng đại học giúp cho học sinh có nhiều cơ hội chọn trường và đáp ứng tốt nhu cầu tuyển sinh của các trường đại học. Ngoài phương thức xét tuyển thẳng vào đại học còn một số phương án xét tuyển chủ yếu chính như:
Xét tuyển bằng học bạ trung học phổ thông
Đại học xét tuyển học bạ là phương thức xét tuyển được nhiều trường đại học và cao đẳng trên cả nước áp dụng. Ưu điểm của phương thức xét tuyển học bạ là nâng cao cơ hội trúng tuyển nên được nhiều phụ huynh và học sinh lựa chọn.
Điểm xét tuyển đại học là gì?
Điểm xét tuyển các trường đại học năm 2020
STT | Tên trường | Điểm xét tuyển |
1 |
Học viện An ninh nhân dân
|
17,75 đến 18 điểm
|
2 |
Học viện Cảnh sát nhân dân
|
17,75 đến 18 điểm
|
3 |
Đại học Y tế công cộng
|
14 đến 18 điểm
|
4 |
Đại học Vinh
|
14 – 18 điểm
|
5 |
Học viện Biên Phòng
|
15 đến 17 điểm
|
6 |
Học viện Quân Y
|
21 điểm
|
7 |
Đại học Kiến Trúc Đà Nẵng
|
13 điểm
|
8 |
Đại học Y Khoa Vinh
|
18 đến 21 điểm
|
9 |
Đại học Văn hóa Hà Nội
|
15 điểm
|
10 |
Đại học Khoa học và Công nghệ
|
17 đến 18 điểm
|
11 |
Đại học Hải Phòng
|
14 đến 18 điểm
|
12 |
Đại học Dược Hà Nội
|
20 điểm
|
13 |
Đại học Tây Nguyên
|
14 đến 21 điểm
|
14 |
Khoa Y Dược – ĐHQGHN
|
18 đến 21 điểm
|
15 |
Đại học Quốc tế Hồng Bàng
|
15 đến 21 điểm
|
16 |
Đại học Sư phạm TPHCM
|
17 đến 21 điểm
|
17 |
Đại học Sư Phạm Hà Nội
|
18 đến 20 điểm
|
18 |
Đại học Y Hà Nội
|
18 đến 21 điểm
|
19 |
Đại học Bách Khoa Hà Nội
|
19 đến 24 điểm
|
20 |
Đại học Lâm Nghiệp
|
13 đến 18 điểm
|
21 |
Học viện Hàng không Việt Nam
|
15 – 19 điểm
|
22 |
Đại học Chính Trị
|
16 đến 18 điểm
|
23 |
Học viện Hậu Cần
|
18 đến 23 điểm
|
24 |
Học viện Ngoại giao
|
19 điểm
|
Greenwich Việt Nam
Cơ sở Hà Nội
Tòa nhà DETECH -Số 8 Tôn Thất Thuyết-P.Mỹ Đình 2-Q.Nam Từ Liêm
024.7300.2266
0981.558.080 | 0971.274.545
Cơ sở TP. Hồ Chí Minh
CS1: Số 142-146 Phạm Phú Thứ – Phường 4 – Quận 6 (Cuối đường 3/2)
028.7300.2266
0933.108.554 | 0971.294.545
Cơ sở Tp.Hồ Chí Minh – CS2
205 Nguyễn Xí, Phường 26, Bình Thạnh
028.7300.2266
0933.108.554 | 0971.294.545
Cơ sở Đà Nẵng
658 Ngô Quyền, quận Sơn Trà, TP Đà Nẵng
0236.730.2266
0934.892.687
Cơ sở Cần Thơ
Số 160 đường 30/4, phường An phú, quận Ninh Kiều – TP. Cần Thơ
0292.730.0068
0968.670.804 | 0936.600.861