- ĐIỂM TRUNG BÌNH VÀ XẾP LOẠI HỌC TẬP
Thang điểm đánh giá
– Các học phần thuộc giai đoạn 1 và các học phần điều kiện: điểm đánh giá các học phần được tính trên thang điểm 10.
– Các học phần bắt buộc tại giai đoạn 2 sử dụng thang điểm chữ và thang điểm 10 chỉ sử dụng mang tính chất tham khảo. D – Distinction (Giỏi), M- Merit (Khá), P – Pass (Đạt yêu cầu), F – Fail (Không đạt yêu cầu). Điểm quy đổi mang ý nghĩa tượng trưng hiển thị trên hệ thống academic portal (//ap.meca3f.com/): D = 10, M = 8, P = 6.5, F = 0
– Các học phần bắt buộc thuộc giai đoạn 3 sử dụng thang điểm 100 để đánh giá. Thang điểm chính thức hệ 100 cùng cách xếp loại kết quả học tập được quy định như sau: 70-100 (Xuất sắc), 65-69 (Giỏi), 60-64 (Khá), 50-59 (Trung bình khá, 40-49 (Trung bình), 30-39 (Không đạt và có thể xem xét lại), 0-29 (Không đạt).
Cách tính điểm trung bình
– Điểm trung bình các môn học được sử dụng để xét khen thưởng, xếp loại sinh viên, xét và xếp loại tốt nghiệp.
– Điểm các học phần bổ sung (tiếng Anh chuẩn bị, các môn kỹ năng mềm, giáo dục thể chất…) được làm tròn đến một chữ số thập phân. Điểm các học phần này không sử dụng để xét điểm trung bình tốt nghiệp của sinh viên.
– Điểm của giai đoạn 2 được quy định theo hệ điểm của đối tác cấp bằng.
Để hoàn thành giai đoạn 2 theo quy định của Trường đối tác, sinh viên cần: Tham gia học đủ và đạt tất cả 240 tín chỉ của các học phần bắt buộc ở level 4 và level 5 được quy định trong khung chương trình.
Cách xếp loại dựa trên điểm tích luỹ của các môn thuộc cấp độ (level 5) do Trường đối tác quy định.
A = Ai * Ni
Bảng quy đổi như sau:
Điểm | Số điểm/ tín chỉ | Điểm | Điểm tích luỹ các học phần level 5 | |
Đạt (Pass) | 4 | Đạt (Pass) | 420 – 599 | |
Khá (Merit) | 6 | Khá (Merit) | 600 – 839 | |
Giỏi (Distinction) | 8 | Giỏi (Distinction) | 840+ |
– Điểm các học phần thuộc Giai đoạn 3 được quy định theo hệ điểm của Trường đối tác cấp bằng. Điểm tổng kết trung bình các học phần được làm tròn đến hàng đơn vị. Công thức tính điểm trung bình tham khảo:
Trong đó:
A là điểm trung bình tích lũy của các học phần thuộc Giai đoạn 3
i ¬ là điểm tổng kết của học phần thuộc Giai đoạn 3 thứ i trong học kỳ hoặc tích lũy tại Trường từ khi học
ni là số tín chỉ của học phần thứ i.
2. XÉT VÀ CÔNG NHẬN TỐT NGHIỆP
Điều kiện xét và công nhận tốt nghiệp
Sinh viên đáp ứng đủ các điều kiện sau thì được xét công nhận tốt nghiệp:
- Tại thời điểm xét tốt nghiệp không bị truy cứu trách nhiệm hình sự hoặc không đang trong thời gian bị kỷ luật ở mức đình chỉ học tập;
- Hoàn thành đủ số học phần và khối lượng tín chỉ tích luỹ quy định trong chương trình và điểm trung bình tích luỹ giai đoạn 3 từ 40 trở lên;
- Đạt tất cả các học phần bổ sung bắt buộc trong khung chương trình.
- Hoàn thành các nghĩa vụ Tài chính, thư viện.
Xếp loại bằng tốt nghiệp
Xếp hạng tốt nghiệp được xác định theo điểm trung bình tích luỹ tính theo thang điểm 100 của giai đoạn 3.
- Loại Xuất sắc (First Class) đạt điểm trung bình tích lũy từ 70 trở lên.
- Loại Giỏi (Upper Second Class) đạt điểm trung bình tích lũy từ 60 đến cận 69.
- Loại Khá (Lower Second Class) đạt điểm trung bình tích lũy từ 50 đến cận 59.
- Loại Trung bình (Third Class) đạt điểm trung bình tích lũy từ 40 đến cận 49.
Nhận bằng tốt nghiệp, bảng điểm tốt nghiệp
- Sinh viên tốt nghiệp được cấp giấy bảng điểm xác nhận về các học phần đã học và đạt tại trường.
- Bằng tốt nghiệp và Bảng điểm các môn chuyên ngành sẽ do Đại học Greenwich (UK) cấp.